KẾ TOÁN THANH TOÁN TẠM ỨNG |
Khái niệm và nguyên tắc quản lý Tiền tạm ứng là khoản tạm chi quỹ kinh phí, vốn nhằm thực hiện các hoạt động hành chính, sự nghiệp hoặc kinh doanh trong đơn vị. Số tiền tạm ứng có thể được sử dụng để chi tiêu cho các công vụ như: mua sắm văn phòng phẩm, chi trả công sửa chữa, chi mua vật tư, hàng hóa, dịch vụ, chi công tác phí, chi nghiệp vụ phí, tạm ứng, chi thực hiện dự án, đề tài, chương trình nghiên cứu khoa học, nhu cầu cho tạm ứng, có thể bằng tiền hoặc tài sản tương đương tiền. Tiền tạm ứng được quản lý, chi tiêu, thanh toán hoàn ứng theo chế độ quy định, trên cơ sở nguyên tắc chung như sau: Chỉ được cấp chi tạm ứng trê cơ sở lệnh chi của thủ trưởng, kế toán trưởng trong đơn vị. Chỉ được cấp chi tạm ứng cho cán bộ, viên chức thuộc danh sách lương của đơn vị để đảm bảo khả năng hoàn ứng khi đến hạn. Tiền tạm ứng phải chi trên cơ sở chứng từ hợp lý, hợp lệ. Chi tạm ứng cho các đối tượng đã thực hiện thanh toán đúng quy định các lần tạm ứng trước đã. Tiền tạm ứng phải được theo dõi: Sử dụng, thanh toán, đúng mục đích và đúng hạn. nhiệm vụ kế toán thanh toán tạm ứng Theo dõi, phản ánh số tiền tạm ứng khi tạm ứng tới lúc thanh toán từ các chứng từ gốc hợp lý, hợp pháp. Ghi chép nghiệp vụ tạm ứng theo lần tạm ứng, đối tượng tạm ứng trên sổ kế toán chi tiết, tổng hợp. Thực hiện nghiêm ngặt công tác quản lý giám sát số tiền tạm ứng từ khi chi tới lúc thanh toán. Báo cáo thường xuyên tình hình chi tiêu thanh toán tạm ứng trong đơn vị. Chứng từ kế toán Kế toán thanh toán căn cứ vào những chứng từ gốc như: Giấy đề nghị tạm ứng: Dùng làm căn cứ để xét duyệt tạm ứng, làm thủ tục lập phiếu chi và xuất quỹ cho tạm ứng. Giấy thanh toán tạm ứng: là bảng kê khai thác các khoản đã tạm ứng và hoàn tạm ứng Các chứng từ gốc chứng minh số tiền tạm ứng đã chi Tài khoản 312 - Tạm ứng Kế toán sử dụng tài khoản 312 “ Tạm ứng” - để phản ánh các khoản tạm ứng và tình hình thanh toán tạm ứng của công chức, viên chức trong nội bộ đơn vị. Kết cấu nội dung và cách ghi chép của TK 312 như sau: Bên Nợ: Các khoản tiền đã tạm ứng trong kỳ Bên Có: Các khoản tạm ứng đã được thanh toán Số tạm ứng dùng không hết nhập lại quỹ hoặc trừ vào lương Số dư bên Nợ: Số tiền tạm ứng chưa thanh toán. Kế toán các nghiệp vụ thanh toán tạm ứng Xuất tiền hoặc vật tư tạm ứng cho viên chức, nhân viên. Nợ TK 312: Tạm ứng Có TK 111-Tiền mặt Có TK 112- Tiền gửi ngân hàng, kho bạc Có TK 152- Vật liệu Có TK 155- Sản phẩm, hàng hóa. Thanh toán số chi tạm ứng trên cơ sở bảng thanh toán tạm ứng theo số thực chi do người nhận tạm ứng lập kèm theo chứng từ gốc. Nợ TK 152- Nguyên liệu, Vật liệu Nợ TK 155-Sản phẩm, hàng hóa. Nợ TK 241-Xây dựng cơ bản dở dang Nợ TK 611 - Chi hoạt động sự nghiệp Nợ TK 662 - Chi hoạt động dự án Nợ TK 631 - Chi hoạt động sản xuất kinh doanh Nợ TK 635- Chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước Có TK 312- Tạm ứng Các khoản tạm ứng chi không hết, nhập lại quỹ hoặc trừ vào lương Nợ TK 111- Tiền mặt Nợ TK 334- Phải trả viên chức Có TK 312- Tạm ứng Trường hợp số thực chi đã được duyệt lớn hơn số đã tạm ứng, kế toán lập phiếu chi để thanh toán thêm cho người tạm ứng Nợ TK 152- Nguyên liệu, Vật liệu Nợ TK 153- Công cụ, dụng cụ Nợ TK 155- Sản phẩm, hàng hóa. Nợ TK 241- Xây dựng cơ bản dở dang Nợ TK 611 - Chi hoạt động sự nghiệp Nợ TK 662 - Chi hoạt động dự án Nợ TK 631 - Chi hoạt động sản xuất kinh doanh Nợ TK 635- Chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước Có TK 111- Tiền mặt Có TK 312: Tạm ứng |
Nhận làm kế toán tại nhà, báo cáo thuế tháng, báo cáo thuế quý, báo cáo thuế năm, báo cáo tài chính, quyết toán cuối năm, vào sổ sách kế toán, hoá đơn chứng từ, những dịch vụ kế toán. 0968.137.996