Thứ Sáu, 30 tháng 5, 2014

CẦN CHUẨN BỊ GÌ KHI CƠ QUAN THUẾ KIỂM TRA TẠI DOANH NGHIỆP


1/ Về báo cáo thuế :

Kiểm tra lại xem các báo cáo thuế đã đúng, chuẩn chỉ chưa ? Nếu chưa thì làm báo cáo điều chỉnh, bổ sung. Khi Thuế đã ra quyết định & công bố thanh tra, kiểm tra tại trụ sở NNT thì coi như số phận đã an bài. Vậy soát xét lại báo cáo thuế lần nữa.

1.1 Với thuế GTGT : Sắp xếp 12 tháng/năm & đối chiếu sổ 1331 của năm đó với số liệu trên tờ khai thuế. Chênh lệch ở đâu thì lập file word giải trình sẵn. Lúc Thuế xuống làm việc còn biết mà giải trình, luống cuống, lo sợ...là quên béng thì Sếp lại gõ đầu cho. Kiểm tra các hóa đơn trên 20 triệu đã có đầy đủ điều kiện để đc khấu trừ thuế GTGT chưa ? như UNC chuyển khoản ? Biên Bản đối chiếu, bù trừ công nợ ? Hợp Đồng Kinh Tế/Mua Bán- quy định rõ điều khoản trả chậm.(Làm file mềm excel kiểm tra.)

Ví dụ : Có file mềm theo dõi TT qua NH, có file excel kết xuất từ HTKK & trộn 12 tháng với nhau, sau đó đặt mã cho từng nhà cung cấp sao cho mã NCC ở file theo dõi TT qua NH & mã NCC ở file khai thuế vừa kết xuất là trùng nhau, dùng subtotal & Vlookup để làm cho nhanh.

1.2 Với tờ khai Quyết Toán Thuế TNDN : Kiểm tra Doanh Thu/Chi Phí trên Tờ Khai Thuế đã ổn với sổ sách chưa ? CHênh lệch giữa LN kế toán với LN Thuế ở đâu cũng phải tự giải trình sẵn trên file word.

Có thời gian thì soát xét lại các khoản chi phí, tự khoanh vùng xem những chi phí nào có khả năng bị loại, rủi ro lớn nhất (là những khoản chi phí ko theo Luật Thuế, ko được chấp nhận theo Luật Thuế...) ví dụ : Chi phí nhân viên đi công tác đã đủ hồ sơ chưa (Quyết định cử đi công tác, giấy đi đường, cuống vé máy bay,hóa đơn hợp pháp.) ; chi phí ăn uống, tiếp khách, quảng cáo...có bị vượt tỷ lệ khống chế theo quy định hay không ? Chi phí lương, các quyết định tăng lương/giảm lương, hợp đồng lao động, quyết định phụ cấp..., các khoản chi phí trích trước, chờ phân bổ, khấu hao tscđ, giá vốn...

1.3 Với tờ khai QT Thuế TNCN : Kiểm tra xem số liệu trên bảng lương đã khớp với số liệu trên TK Thuế TNCN chưa (Phần Thu Nhập Chịu Thuế)? Danh sách, tên tuổi đã khớp giữa bảng lương với tên tuổi trên tờ khai QT Thuế TNCN chưa ? Quan trọng nữa : Kiểm tra hợp đồng lao động xe đã đầy đủ chưa ? Và các khoản thu nhập + phụ cấp trên bảng lương đã quy định cụ thể trong HDLD chưa ? Nếu chưa phải làm phụ lục HDLD đưa hết vào trong HDLD các khoản lương, thưởng & phụ cấp rõ ràng nhé. Lương bao nhiêu đ/tháng ? phụ cấp A bn đ/tháng ? phụ cấp b đồng/tháng...phải cụ thể số tiền & cụ thể khoản phụ cấp, trợ cấp. Hoặc các khoản phụ cấp phải được quy định trong thỏa ước LD, QĐ của HDQT, HĐTV / Các khoản phụ cấp miễn thuế TNCN, các khoản khoán chi cho NLĐ...

1.4 Với Thuế GTGT NK (nếu có) : Kiểm tra hồ sơ NK, Tờ Khai Hải Quan, Lệnh Chuyển Tiền & Chứng từ nộp thuế GTGT NK, kê khai thuế GTGT = Biên Lai, Chứng từ nộp thuế GTGT NK (KO khai = TKHQ, nếu khai bằng TK HQ thì làm thay thế bC Thuế nộp lại trước khi Thuế xuống lv )

2/ Về sổ sách kế toán :

Lấy bảng cân đối phát sinh tài khoản từng năm căn cứ vào đó kiểm tra sổ sách xem đã in đủ sổ sách theo BCDPSTK chưa ?

Với những sổ có chi tiết đối tượng thì phải in chi tiết, ngoài in sổ cái.

Sổ chi tiết TK 112 : Nếu có nhiều TK ngân hàng mở nhiều NH khác nhau.

Sổ chi tiết TK 131 / 331 : Chi tiết từng đối tượng phải thu / phải trả

Sổ chi tiết 138 / 338 : Chi tiết từng đối tượng phải thu / phải trả khác (nếu có)

Sổ chi tiết 141 : Chi tiết từng đối tượng ứng cá nhân

Sổ chi tiết 154 : 1541/1542/1543... (nếu có)

Sổ chi tiết 333 : 33311 / 3334/3335/3338...

....

2.1 Kiểm tra kỹ các khoản phải thu, phải trả trên sổ sách so với hóa đơn mua vào/bán ra. Số dư cuối năm, làm biên bản xác nhận công nợ.

2.2. Kiểm tra sổ 112 với số phụ ngân hàng, số dư cuối năm khớp với số dư cuối năm trên sổ phụ NH không ? có thời gian thì đối chiếu từng tháng.

2.3 Kiểm tra sổ quỹ Tiền Mặt, tránh hiện tượng âm quỹ, phải có số dư cuối ngày trên sổ quỹ. Nhiều DN cuối tháng dương quỹ nhưng trong tháng vẫn có ngày âm quỹ : Không có thu sao có chi ??? => cần điều chỉnh lại hoặc làm giấy vay, mượn tiền bổ sung VLĐ của DN (Cách khắc phục tránh âm quỹ-Thuế.)

2.4. Làm file mềm tự giải trình sẵn chênh lệch giữa doanh thu - giá vốn, của từng hóa đơn xuất ra. Cái nào lỗ thì comment giải trình sẵn, chuẩn bị các giấy tờ để có thể giải trình vì sao lỗ.

2.5 Đối chiếu sổ chi tiết 333 với chứng từ nộp thuế mà doanh nghiệp đang lưu giữ. Tự làm file excel tổng hợp các khoản thuế đã nộp theo chứng từ. Bởi khi QT Thuế, trên BB làm việc CQ Thuế sẽ tổng hợp quan hệ Nghĩa Vụ NSNN của Doanh Nghiệp trên BBQT (Thuế lấy theo số họ lưu trên hệ thống QLT, nếu có sai lệch bạn y/c Thuế điều chỉnh với đk bạn phải xuất trình được chứng từ nộp thuế đầy đủ do DN đang lưu.)

2.6 Kiểm tra sổ sách của các khoản chi phí : TK đầu 6, đầu 8.

2.7 Kiểm tra nhập xuất tồn kho, in chi tiết NXT từng mặt hàng & có số dư cuối ngày của từng mặt hàng (giống in sổ quỹ) để CQ Thuế kiểm tra hiện tượng âm kho.(Không có nhập kho, lại có xuất kho=>????)

2.8. Kiểm tra sổ giá thành (nếu có) & phải có sẵn bảng định mức đã đăng ký với CQ Thuế, ko nộp bảng định mức tiêu hao NVL, CQ Thuế ấn định theo mức tiêu hao của NN quy định.

2.9. Nếu có phát sinh các khoản vay ngân hàng/ vay cá nhân thì kiểm tra sắp xếp đầy đủ KUNN từng lần theo phát sinh, kiểm tra các khoản lãi vay. Lập file excel tổng hợp chi phí lãi vay ps từng tháng (cái này lấy từ sổ 635, trừ TH chi phí lãi vay đủ đk vốn hóa thì ko nằm trên 635...)

2.10. Kiểm tra chi phí khấu hao tài sản / hồ sơ tài sản.

2.11.Kiểm tra hóa đơn xem hợp pháp chưa ? : Hóa đơn đầu vào đã đảm bảo đúng đủ các thông tin bắt buộc phải có theo quy định TT 153/2010/TT-BTC chưa ? Tra cứu xem các hóa đơn đầu vào (nếu ko có thời gian cố gắng tra cứu những hóa đơn trị giá trên 20 triệu ) đã được bên bán đã làm thông báo phát hành sd hóa đơn với CQ Thuế chưa ? tình trạng NNT đang hoạt động hay tạm ngừng, bỏ trốn, khóa MST....vào http://tracuuhoadon.gdt.gov.vn/ vàhttp://gdt.gov.vn/ để tra cứu nhé !

.....vv.....Nói chung là có thời gian thì cứ kiểm tra kỹ càng lại những gì đã làm theo số liệu nằm trên bảng cân đối PSTK.

Cuối cùng : Tổng hợp được các khoản chi phí có thể bị loại , khoanh vùng & cảnh báo với ban lãnh đạo trước.

Sau khi chuẩn bị sẵn sàng thì chờ các bác Thuế xuống làm việc thôi.

Về cơ bản là vậy ! Thái độ của DN đón tiếp đoàn thuế cũng quan trọng nhé !

KT làm tốt hay không thì khâu QT Thuế này là quan trọng nhất, đánh giá năng lực của KT, bảo vệ DN ntn, am hiểu pháp luật thuế đến đâu, & sao cho DN bị truy thu thuế là ít nhất .

Thứ Năm, 29 tháng 5, 2014

Nghị định số 109/2013/NĐ-CP: xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý giá, phí, lệ phí, hóa đơn.

Ngày 24/09/2013 Chính Phủ ban hành nghị định số 109/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý giá, phí, lệ phí, hóa đơn.

Trong đó phần hóa đơn cụ thể như sau:

A. Đối với người bán hàng xuất hóa đơn:

1. Phạt từ 200.000 Đồng đến 1.000.000 đồng nếu xuất hóa đơn mà không đầy đủ nội dung theo quy định.

2. Phạt từ 2.000.000đồng đến 4.000.000đồng nếu không hủy hoặc hủy không đúng quy định.

3. Phạt từ 4.000.000đồng đến 8.000.000đồng nếu:

- Lập hóa đơn không đúng thời điểm theo quy định.

- Lập hóa đơn không theo số nhỏ đến số lớn theo quy định.

- Lập hóa đơn mà không giao cho người mua ( trừ trường hợp trên hóa đơn có ghi người mua không lấy hóa đơn hoặc hóa đơn được lập theo bảng kê.

- Không lập bảng kê hoặc không lập hóa đơn tổng hợp theo quy định.

- Lập sai hóa đơn theo quy định đã giao cho người mua hoặc đã khai thuế.

4. Phạt từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng nếu:

- Làm mất, cháy, hỏng liên 2 hóa đơn ( trừ trường hợp cháy hỏng do thiên tai, hỏa hoạn). Nếu mất liên 1 và 3 thì xử phạt theo pháp luật về kế toán.

- Không lập hóa đơn bán hàng có giá trị từ 200.000 đồng trở lên.

5. Phát từ 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng nếu sử dụng hóa đơn bất hợp pháp.

B. Đối với người mua

1. Phạt từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng nếu làm mất, cháy, hỏng liên 2 mua hàng ( trừ trường hợp cháy, hỏng do thiên tai, hỏa hoạn)

2. Phạt từ 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng khi sử dụng hóa đơn bất hợp pháp và hành vi sử dụng bất hợp pháp hóa đơn.

C . Về lập, gửi thông báo và báo cáo hóa đơn cho cơ quan thuế:

1. Phạt từ 200.000 đồng đến 1.000.000 đồng nếu lập sai báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn, thông báo hủy... không đầy đủ nội dung theo quy định ( trừ thông báo phát hành hóa đơn ).

2. Phạt từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng nếu nộp báo cáo sử dụng hóa đơn, thông báo hủy... chậm 10 ngày (trừ thông báo phát hành hóa đơn ).

3. Phạt từ 4.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng nếu không nộp báo cáo sử dụng hóa đơn, thông báo hủy... Sau 20 ngày kể từ hạn quy định

Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 09/11/2013 và thay thế Nghị định số106/2003/NĐ-CP ngày 23/9/2003 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí; Nghị định số 84/2011/NĐ-CP ngày 20/9/2011 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giá và Chương V Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ.

Các quy định khác về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý nhà nước về giá, phí, lệ phí, hóa đơn không nêu tại Nghị định được thực hiện theo quy định của Luật xử lý vi phạm hành chính

Hồ sơ khai thuế ban đầu cần có những biểu mẫu gì?

Sau khi có giấy phép đăng ký kinh doanh, thì DN phải làm hồ sơ khai thuế ban đầu ( Việc này hiện nay có nơi cần nơi không) thấy một số bạn hỏi nên chia sẻ cho anh em nào cần.

Hồ sơ gồm có những thứ sau:

1. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có công chứng sao y (03 bản )

2. Biên bản họp hội đồng thành viên/hội đồng quản trị bổ nhiệm Giám đốc/Tổng Giám đốc ( 03 bản )

3. Quyết định bổ nhiệm Kế Toán Trưởng hoặc người phụ trách kế toán (03 bản)

4. CMND bản sao có công chứng của người đại diện pháp luật ( 03 bản)

5. CMND bản sao có công chứng của Kế toán trưởng hoặc người phụ trách kế toán ( 03 bản )

6. Công văn đăng ký hình thức kế toán ( cái này hơi lạ nhưng vẫn có nơi yêu cầu)

7. Bảng đăng ký trích khấu hao TSCĐ

8. Tờ khai ( photo) và giấy biên nhận nộp tiền thuế môn bài

Thứ Ba, 27 tháng 5, 2014

Làm sao vượt qua áp lực công việc?

Cuộc sống hiện đại khiến con người phải cạnh tranh để “giành giật” cơ hội thăng tiến trong công việc. Cạnh tranh càng khốc liệt thì áp lực công việc càng lớn.

Hiện nay, hầu hết nhân viên đều cảm thấy mệt mỏi, căng thẳng vì áp lực công việc quá lớn. Họ cảm thấy công việc lúc nào cũng ngập đầu; không thể làm hết việc trong ngày; Tất cả nhiệt huyết và năng lượng dành cho công việc dường như biến mất. Điều này là một trong những nỗi “ám ảnh” đáng sợ đối với hầu hết nhân viên. Vậy làm thế nào để vượt qua áp lực công việc. Sau đây, tôi sẽ chia sẻ cho bạn những cách vượt qua áp lực trong công việc.

Lập kế hoạch làm việc khoa học

Các chuyên gia việc làm cho rằng: Để vượt qua áp lực công việc, nhân viên nên lập kế hoạch làm việc thật chi tiết, khoa học cho từng công việc theo thứ tự từ dễ đến khó, từ đơn giản đến phức tạp…

Cụ thể, lên kế hoạch những việc làm theo từng ngày sẽ giúp nhân viên sử dụng thời gian hiệu quả. Đây là cách hiệu quả nhất trong việc quản lí thời gian vì nó giúp bạn biết chắc chắn điều bạn đang làm và có thể giúp bạn tập trung vào công việc. Đồng thời, nhân viên đưa ra một danh sách công việc cần phải làm cho mỗi ngày và khoảng thời gian bạn hoàn thành một công việc. Tùy theo mức độ quan trọng và gấp rút về mặt thời gian để biết công việc nào ưu tiên hàng đầu. Bạn cũng nên để ra một chút thời gian trống trong lịch trình của bạn vì có thể sẽ có những việc bất ngờ xảy ra.

Thư giãn để lấy lại hứng thú

Tâm lý căng thẳng thường khiến con người không thể hoàn thành tốt được công việc. Vì thế, mỗi khi mệt mỏi, căng thẳng trong công việc, bạn nên gạt bỏ công việc qua một bên và quan tâm tới các sở thích của mình.

Chẳng hạn như đi siêu thị, mua sắm, xem chương trình ca nhạc hay thư giãn tinh thần bằng cách tham gia vào các hoạt động tập thể, các lớp tập thể duc, luyện tập thẩm mỹ, yoga sau giờ làm; trò truyện tâm sự với bạn bè, người thân; đi du lịch… Hoặc thư giãn ngay khi làm việc như vừa nghe nhạc vừa làm việc, nói chuyện với đồng nghiệp; hoạt động thường xuyên tránh ngồi nhiều giờ liên tục. Khi cảm thấy tư tưởng thoải mái hơn, có thể làm việc hiệu quả thì quay trở lại làm việc

Học cách từ chối thẳng thắn

Nhiều nhân viên tự tạo stress cho bản thân khi cùng lúc ôm đồm quá nhiều việc. Để giảm áp lực công việc, chúng ta nên học cách từ chối thẳng thắn khi sếp giao việc xuống.

Nếu bạn đang còn quá nhiều việc chưa hoàn thành, bạn nên từ chối thẳng thắn với sếp bằng cách trình bày với sếp rằng bạn không phải là người duy nhất có thể đảm nhiệm việc này. Nếu bạn không từ chối, sếp sẽ nghĩ bạn có thể làm tốt được nhiều việc cùng một lúc. Và như thế là bạn đang tự đào hố chôn mình. Vì thế, nhân viên hãy học cách từ chối để giảm áp lực công việc cho chính mình cũng như không làm mất điểm của bạn trong lòng sếp khi nhận việc rồi không thể hoàn thành nó.

Chia sẻ với bạn bè, đồng nghiệp 

Áp lực công việc đè nặng đôi khi khiến bạn có ý nghĩ chán nản và muốn buông xuôi tất cả. Lúc này, bạn hãy tựa vào đồng nghiệp, gia đình và bạn bè để đứng vững.

Đừng ngại chia sẽ những cảm xúc, khó khăn của mình trong công việc với một người bạn thân hay với người đồng nghiệp am hiểu công việc mà bạn đang làm. Bạn có thể nhờ bạn bè, đồng nghiệp tư vấn, giúp đỡ thêm. Đôi khi, chỉ một gợi ý nhỏ của đồng nghiệp lại giúp bạn giải quyết triệt để được vấn đề mà mình đang gặp phải. Đừng bao giờ xem thường tình cảm, mối quan hệ của mọi người đối với mình, bởi không ai có thể sống và làm việc một mình cả.

Nâng cao kỹ năng giải quyết công việc

Có rất nhiều nhân viên gặp phải áp lực công việc vì chưa đủ kỹ năng giải quyết công việc, công việc đó khó hơn so với khả năng của nhân viên.Vì thế họ lo lắng, suy nghĩ và loay hoay tìm cách làm thế nào để hoàn thành được nó. Khi không hoàn thành được công việc đó, họ cảm thấy bị áp lực và căng thẳng, mất tự tin khi đối diện với đồng nghiệp với sếp. Vì thế, việc nâng cao kỹ năng giải quyết công việc cũng là một cách giúp bạn vượt qua áp lực công việc, mang lại tinh thần lạc quan, tự tin vào khả năng của mình.

Nguồn : http://www.careerlink.vn/cam-nang-viec-lam/goc-ky-nang/lam-sao-vuot-qua-ap-luc-cong-viec

CV 1839/TCT-CS giới thiệu các nội dung mới của Thông tư số 39/2014/TT-BTC về hóa đơn.

Bộ Tài cnh đã ban hành Thông tư s39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 hưng dn thi hành Ngh đnh s 51/2010/TT-BTC ngày 14/5/2010 và Ngh đnh s04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 vhóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dch v. Tng cc Thuế đ ngh các Cc thuế ph biến, thông báo cho cán b thuế và tuyên truyền ti ngưi np thuế trên đa bàn quản lý các ni dung mới ca Thông tư s39/2014/TT-BTC có hiu lc thi hành t ngày 01/6/2014 đnghiêm chnh thc hin.
Mt s ni dung mới ca Thông tư s 39/2014/TT-BTC như sau:
1. Loi hóa đơn (Điu 3)
Theo hưng dẫn ti Thông tư (hiu lc thi hành t 1/6/2014), không còn quy đnh v hóa đơn xut khu, do đó, khi bán hàng a, cung ng dch v ra nước ngoài, s dụng hóa đơn GTGT i với đi tưng np thuế theo phương pháp khu tr) và hóa đơn bán hàng (đi vi đối tưng np thuế theo phương pháp trc tiếp).
T ngày 1/6/2014, cơ quan thuế kng tiếp nhận Thông báo phát hành hóa đơn xut khu.
Trưng hp các doanh nghip, t chc kinh doanh chưa s dng hết các shóa đơn xuất khu đã đt in và thc hin Thông báo phát hành theo hưng dn ti Thông tư số 153/2010/TT-BTC ngày 28/9/2010, Thông s 64/2013/TT-BTC ngày 15/5/2013 ca B Tài cnh và vẫn có nhu cầu tiếp tục s dụng thì đăng ký s lưng hóa đơn xuất khu còn tn và gi đến quan thuế qun lý trc tiếp chậm nht là ngày 31/7/2014 (Mu s 3.12 Ph lc 3 ban hành kèm theo Thông tư).
T ngày 01/8/2014, các s hóa đơn xuất khẩu còn tn đã đăng ký đưc tiếp tục sdụng. Các shóa đơn xut khu chưa đăng ký hoc đăng ký sau ngày 31/7/2014 không có giá trị s dng. Doanh nghip thc hin hu hóa đơn xut khẩu theo hưng dn ti Điều 29 ca Thông tư và s dụng hóa đơn GTGT, a đơn bán hàng cho hot đng xuất khẩu hàng hóa, cung ng dch v ra nước ngoài.
2. Ni dung trên hóa đơn đã lp (Điều 4)
Bỏ hướng dn: Trên a đơn t in, hóa đơn đin t phi th hiện tên, mã sthuế ca t chc cung ng phn mm t in hóa đơn, t chc trung gian cung cp gii pháp hóa đơn đin t.
Lưu ý: Trên hóa đơn đặt in vn phi thhiện tên, mã số thuế ca tổ chc nhn in hóa đơn, bao gồm cả trưng hp t chc nhận in t in hóa đơn đt in.
3. To hóa đơn tự in (Điều 6)
3.1. Sa đi mc vốn điều l đi vi doanh nghiệp được t in a đơn k tkhi có mã s thuế t mc vốn điu l 1 t đồng thành 15 tđồng trở lên tính theo svn đã thc góp đến thi điểm tng báo phát hành hóa đơn (đim a khon 1)
3.2. Sa đổi, bsung quy định vđiu kin tin hóa đơn đi vi doanh nghiệp mới thành lp t ngày Thông tư có hiệu lc thi hành có vn điều l dưi 15 t đồng là doanh nghip sn xut, dịch v có thc hiện đu tư mua sắm tài sản cđịnh, máy móc, thiết bị có giá tr t 1 t đng trở lên ghi trên hóa đơn mua tài sn cđịnh, máy móc, thiết b tại thời điểm thông báo phát hành hóa đơn (điểm b khon 1 Điều 6)
Như vy, so vi hưng dn trước đây, đi tưng áp dụng hóa đơn t in tại điểm này kng có nhân kinh doanh”, đng thi b sung điều kiện t in hóa đơn văn bn đ ngh s dng hóa đơn t in gi đến quan thuế và phi có ý kiến ca quan thuế quản ”.
3.3. Đối vi t chc cung ứng phn mm t in hóa đơn, phải báo cáo v việc cung cp phn mm t in hóa đơn cho quan thuế qun lý trực tiếp theo quý.
Báo cáo v việc cung ứng phần mm t in hóa đơn Quý I np chậm nht là ngày 30/4; quý II np chậm nht là ngày 30/7, quý III nộp chm nhất là ngày 30/10 và quý IV np chậm nhất là ngày 30/01 ca năm sau.
Trước đây: Thi gian báo cáo là 6 tháng (mt năm báo cáo 2 ln).
3.4. Đi với các doanh nghiệp có ri ro cao v thuế (tiêu chí xác đnh doanh nghiệp ri ro cao v thuế được hưng dn c th ti Thông ) phải chuyển sang mua hóa đơn có thời hn ca cơ quan thuế nhưng kng mua hóa đơn đặt in ca cơ quan thuế thì doanh nghiệp s dụng hóa đơn t in dưới hình thc như sau: Doanh nghiệp vào Trang Thông tin đin tca cơ quan thuế (Tổng cc Thuế hoặc Cc thuế) và s dụng phn mm t in hóa đơn ca cơ quan thuế đ lập hóa đơn khi bán hàng hóa, cung ứng dịch v, đảm bảo cơ quan thuế kiểm soát được toàn b d liu ca a đơn t in đã lập ca doanh nghip.
Trước đây chưa có ni dung hưng dn này.
4. To hóa đơn đt in (Điều 8)
4.1. Đối ng được tạo hóa đơn đt in
- So vi trước đây: nn không còn được to a đơn đt in và không phải tất cả các doanh nghiệp đu đưc to hóa đơn đặt in.
- Trước khi đặt in hóa đơn ln đu, t chc kinh doanh, doanh nghiệp phi gi đến quan thuế qun lý trc tiếp đ ngh s dụng hóa đơn đt in. Trong thi hn 5 ngày làm việc k t khi nhận đưc đ ngh ca t chc, doanh nghip, quan thuế quản lý trc tiếp phi Thông báo vvic sử dng hóa đơn đt in.
4.2. B sung ti Hp đồng in gia cơ s kinh doanh vi doanh nghip nhn in hóa đơn, phi thông báo ca quan thuế về vic chuyn sang s dụng hóa đơn đt in ca doanh nghip”.
4.3. Đi vi doanh nghip nhận in hóa đơn đặt in, phải báo o v việc nhận in hóa đơn gi cho cơ quan thuế qun lý trc tiếp theo quý.
Báo cáo v việc nhn in hóa đơn được lp và gi cho quan thuế qun lý trc tiếp theo quý, báo cáo Quý I nộp chm nhất là ngày 30/4; quý II np chậm nht là ngày 30/7, quý III np chậm nhất là ngày 30/10 và quý IV nộp chậm nhất là ngày 30/01 ca năm sau.
Trước đây: Thi gian báo cáo là 6 tháng (mt năm báo cáo 2 ln).
5. Phát hành hóa đơn của t chc kinh doanh (Điều 9)
Bổ sung hưng dn:
 “Căn cứ vào nhu cu s dụng hóa đơn và việc chp hành quy đnh về quản lý, s dụng hóa đơn ca tổ chức, doanh nghip, cơ quan thuế qun trực tiếp xác định s lượng hóa đơn đưc tng o pt hành đ s dụng t 3 tháng đến 6 tháng ti Thông báo phát hành hóa đơn ca t chức, doanh nghip.
Trước đây: không giới hn s lưng hóa đơn phát hành ca t chc, doanh nghip.
6. Đi tượng mua hóa đơn ca cơ quan thuế (Điều 11)
6.1. Đối tưng được quan thuế bán hóa đơn
Bổ sung thêm 3 nhóm đối tưng mua a đơn của cơ quan thuế gồm:
 “c) Tổ chức kinh doanh, doanh nghip np thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp theo tỷ lệ % nhân vi doanh thu.
d) Doanh nghip đang s dụng hóa đơn t in, đt in thuc loại ri ro cao vthuế;
đ) Doanh nghiệp đang s dụng hóa đơn t in, đặt in có hành vi vi phm về hóa đơn b xử lý vi phm hành chính về hành vi trn thuế, gian ln thuế.
Doanh nghiệp hướng dn tại điểm d, đ mua hóa đơn ca quan thuế trong thi gian 12 tng. Hết thi gian 12 tháng, căn cứ tình hình s dụng hóa đơn, việc kê khai, nộp thuế ca doanh nghip đ ngh ca doanh nghip, trong thi hn 5 ngày m việc, quan thuế có văn bn thông o doanh nghip chuyn sang t to hóa đơn đsdụng hoc tiếp tục mua hóa đơn ca quan thuế nếu không đáp ng điu kin tin hoc đt in a đơn (mẫu s3.15 Phlc 3 ban nh kèm theo Thông tư này).
Trước đây: Doanh nghiệp không được mua hóa đơn ca cơ quan thuế mà phải t to hóa đơn đs dng.
6.2. Bổ sung tiêu chí xác đnh doanh nghip thuộc loại ri ro cao vthuế thuc din mua hóa đơn ca cơ quan thuế.
quan thuế qun lý trc tiếp có tch nhiệm đnh ktrước ngày 5 hàng tháng, soát, kiểm tra thc tế, lp danh sách doanh nghip thuc loi ri ro cao vthuế. Cc thuế có tch nhiệm tổng hp danh sách doanh nghip thuc loi ri ro cao vthuế ca Chi cc thuế và doanh nghiệp thuc qun lý ca Cc thuế.
Ngày 15 hàng tháng, Cc trưng Cc thuế ban hành Quyết định kèm theo Danh sách doanh nghip thuc loại ri ro cao vthuế, công bcông khai Danh sách doanh nghip thuc loi ri ro cao v thuế thc hin mua hóa đơn do quan thuế phát hành trên Trang tng tin đin t ca Tổng cc Thuế, đng thi thông báo bng văn bản cho doanh nghip biết.
Sau 15 ngày k t ngày Cc trưng Cc thuế ban hành Quyết định và thông báo cho doanh nghip biết, doanh nghip phải dng việc s dng hóa đơn t in, đt in và chuyển sang s dụng hóa đơn mua ca quan thuế. quan thuế có trách nhiệm bán hóa đơn cho doanh nghiệp đ s dụng ngay sau khi có thông báo cho doanh nghip vviệc dừng sử dụng hóa đơn đt in, t in.
6.3. Doanh nghip đang s dụng hóa đơn t in, đt in có hành vi vi phạm vhóa đơn là doanh nghip cố ý hoặc ch ý s dng hóa đơn bất hợp pháp hoặc sdụng bt hp pháp hóa đơn đ trn thuế, gian lận thuế và b x lý vi phạm hành chính đi với hành vi trn thuế, gian ln thuế; doanh nghip được quan có liên quan (Kiểm toán Nhà nước, Thanh tra Cnh ph, Công an và các quan liên quan theo quy định ca pháp lut) thông báo cho quan Thuế nơi doanh nghip đóng trsvviệc có hành vi trn thuế, gian ln thuế.
Thời điểm không được s dng hóa đơn t in, đt in ca doanh nghip được tính t ngày Quyết đnh x phạt vi phạm hành cnh v hành vi trn thuế, gian lận thuế có hiu lc thi hành. Khi ban hành Quyết định x pht vi phạm hành chính vhành vi trn thuế, gian ln thuế, quan thuế ghi rõ ti Quyết đnh x pht thi điểm doanh nghip không được s dụng hóa đơn t in, đt in mà phi chuyển sang mua hóa đơn ca cơ quan thuế.
6.4. Sau 30 ngày, k t ngày Cc trưng Cc Thuế có văn bn thông báo cho doanh nghip biết đối vi doanh nghip thuc diện ri ro cao về thuế và k t ngày Quyết đnh x pht vi phạm hành chính v hành vi trn thuế, gian lận thuế hiệu lc thi hành đi với doanh nghip hành vi vi phạm v hóa đơn, doanh nghiệp lp báo cáo a đơn hết giá trị s dụng. Doanh nghip thc hiện hy các a đơn t in, đặt in hết giá trị s dng tng báo kết quả hy a đơn cho quan thuế quản lý trc tiếp.
Căn cứ báo cáo nh hình s dụng hóa đơn ca tchc kinh doanh, doanh nghip, k t thi đim doanh nghip bắt đu mua a đơn ca quan thuế, quan thuế quản lý trc tiếp thc hin thông báo a đơn đặt in kng còn giá tr sdụng đi vi nhng hóa đơn đặt in đã thông báo phát hành nhưng chưa s dng ca doanh nghip khi chuyển sang mua hóa đơn ca cơ quan thuế u trên.
Lưu ý: Các nội dung hưng dẫn ti mc 6 này là các ni dung được quy đnh mới (các văn bản trước đây chưa hưng dn)
7. Bán hóa đơn do Cục Thuế đt in
Bổ sung tch nhiệm ca t chc, hộ, nhân khi mua a đơn phải có đơn đngh mua hóa đơn và b sung văn bn cam kết v địa ch sn xut kinh doanh.
8. Hóa đơn in trc tiếp từ máy tính tiền
Bổ sung hưng dn đi vi t chc, doanh nghip s dụng máy tính tin đlập hóa đơn như sau:
 “Tổ chc, doanh nghiệp s dụng máy tính tin khi n ng hóa, cung ứng dịch v đ in xuất hóa đơn cho khách hàng thì a đơn in trực tiếp t máy tính tin phi có các ch tiêu và đm bo các nguyên tc sau:
- Tên, địa ch, mã s thuế ca sở kinh doanh (người n);
- Tên ca hàng, quầy hàng thuc s kinh doanh (trường hp nhiu ca hàng, quy hàng);
- Tên hàng a, dch v, đơn giá, s lưng, giá thanh tn. Trường hp tổ chức, doanh nghip np thuế theo phương pp khu tr phi ghi rõ giá bán chưa có thuế GTGT, thuế suất thuế GTGT, tiền thuế GTGT, tổng tin thanh toán có thuế GTGT;
- Tên nhân viên thu ngân, s th t ca phiếu (là s nhy liên tc), ngày, giin hóa đơn.
- Hóa đơn in tmáy tính tin phi giao cho khách hàng.
- D liu a đơn in t máy nh tin phải đưc chuyn đầy đ, cnh xác vào skế toán đ hch toán doanh thu và khai thuế giá trgia tăng theo quy đnh. Trường hp cơ s kinh doanh có hành vi vi phm không kết chuyển đ d liu bán hàng tphn mm t in hóa đơn vào s kế toán đ khai thuế (tc thiếu doanh thu đ trốn thuế) thì doanh nghip s b x pht theo quy đnh ca pháp lut v thuế.
Tổ chc, doanh nghiệp sdụng máy tính tin khi bán hàng hóa, cung ng dịch v phi gửi Thông báo phát hành hóa đơn kèm theo hóa đơn mẫu đến quan thuế quản lý, không phi đăng ký trước s lượng phát hành.
Trước đây chưa có ng dn ni dung này.
9. Lp hóa đơn
9.1. Đi vi phần còn trống trên hóa đơn: Trưng hợp hóa đơn t in hoặc hóa đơn đặt in được lp bng máy tính nếu có phần còn trng trên hóa đơn thì không phi gạch chéo.
Trước đây: phải gch chéo bng bút mc, loi mc không phai, kng sdụng mc đỏ.
9.2. Bsung hưng dn vcách lp tiêu thc tên, địa chỉ, mã sthuế ca ngưi mua như sau:
 “Tng hp tên, đa chỉ ngưi mua quá dài, trên hóa đơn ngưi bán đưc viết ngn gn mt s danh từ thông dụng như: "Phưng" thành "P"; "Qun" thành "Q", "Thành ph" thành "TP", "Vit Nam" thành "VN" hoc "Cphn" là "CP", "Trách nhiệm Hu hạn" tnh "TNHH", "khu công nghip" tnh "KCN", "sản xut" thành "SX", "Chi nhánh" thành "CN" nhưng phi đm bo đy đBộ Tài cnh đã ban hành Thông tư s39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 hưng dn thi hành Ngh đnh s 51/2010/TT-BTC ngày 14/5/2010 và Ngh đnh s04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 vhóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dch v. Tng cc Thuế đ ngh các Cc thuế ph biến, thông báo cho cán b thuế và tuyên truyền ti ngưi np thuế trên đa bàn quản lý các ni dung mới ca Thông tư s39/2014/TT-BTC có hiu lc thi hành t ngày 01/6/2014 đnghiêm chnh thc hin.
Mt s ni dung mới ca Thông tư s 39/2014/TT-BTC như sau:
1. Loi hóa đơn (Điu 3)
Theo hưng dẫn ti Thông tư (hiu lc thi hành t 1/6/2014), không còn quy đnh v hóa đơn xut khu, do đó, khi bán hàng a, cung ng dch v ra nước ngoài, s dụng hóa đơn GTGT i với đi tưng np thuế theo phương pháp khu tr) và hóa đơn bán hàng (đi vi đối tưng np thuế theo phương pháp trc tiếp).
T ngày 1/6/2014, cơ quan thuế kng tiếp nhận Thông báo phát hành hóa đơn xut khu.
Trưng hp các doanh nghip, t chc kinh doanh chưa s dng hết các shóa đơn xuất khu đã đt in và thc hin Thông báo phát hành theo hưng dn ti Thông tư số 153/2010/TT-BTC ngày 28/9/2010, Thông s 64/2013/TT-BTC ngày 15/5/2013 ca B Tài cnh và vẫn có nhu cầu tiếp tục s dụng thì đăng ký s lưng hóa đơn xuất khu còn tn và gi đến quan thuế qun lý trc tiếp chậm nht là ngày 31/7/2014 (Mu s 3.12 Ph lc 3 ban hành kèm theo Thông tư).
T ngày 01/8/2014, các s hóa đơn xuất khẩu còn tn đã đăng ký đưc tiếp tục sdụng. Các shóa đơn xut khu chưa đăng ký hoc đăng ký sau ngày 31/7/2014 không có giá trị s dng. Doanh nghip thc hin hu hóa đơn xut khẩu theo hưng dn ti Điều 29 ca Thông tư và s dụng hóa đơn GTGT, a đơn bán hàng cho hot đng xuất khẩu hàng hóa, cung ng dch v ra nước ngoài.
2. Ni dung trên hóa đơn đã lp (Điều 4)
Bỏ hướng dn: Trên a đơn t in, hóa đơn đin t phi th hiện tên, mã sthuế ca t chc cung ng phn mm t in hóa đơn, t chc trung gian cung cp gii pháp hóa đơn đin t.
Lưu ý: Trên hóa đơn đặt in vn phi thhiện tên, mã số thuế ca tổ chc nhn in hóa đơn, bao gồm cả trưng hp t chc nhận in t in hóa đơn đt in.
3. To hóa đơn tự in (Điều 6)
3.1. Sa đi mc vốn điều l đi vi doanh nghiệp được t in a đơn k tkhi có mã s thuế t mc vốn điu l 1 t đồng thành 15 tđồng trở lên tính theo svn đã thc góp đến thi điểm tng báo phát hành hóa đơn (đim a khon 1)
3.2. Sa đổi, bsung quy định vđiu kin tin hóa đơn đi vi doanh nghiệp mới thành lp t ngày Thông tư có hiệu lc thi hành có vn điều l dưi 15 t đồng là doanh nghip sn xut, dịch v có thc hiện đu tư mua sắm tài sản cđịnh, máy móc, thiết bị có giá tr t 1 t đng trở lên ghi trên hóa đơn mua tài sn cđịnh, máy móc, thiết b tại thời điểm thông báo phát hành hóa đơn (điểm b khon 1 Điều 6)
Như vy, so vi hưng dn trước đây, đi tưng áp dụng hóa đơn t in tại điểm này kng có nhân kinh doanh”, đng thi b sung điều kiện t in hóa đơn văn bn đ ngh s dng hóa đơn t in gi đến quan thuế và phi có ý kiến ca quan thuế quản ”.
3.3. Đối vi t chc cung ứng phn mm t in hóa đơn, phải báo cáo v việc cung cp phn mm t in hóa đơn cho quan thuế qun lý trực tiếp theo quý.
Báo cáo v việc cung ứng phần mm t in hóa đơn Quý I np chậm nht là ngày 30/4; quý II np chậm nht là ngày 30/7, quý III nộp chm nhất là ngày 30/10 và quý IV np chậm nhất là ngày 30/01 ca năm sau.
Trước đây: Thi gian báo cáo là 6 tháng (mt năm báo cáo 2 ln).
3.4. Đi với các doanh nghiệp có ri ro cao v thuế (tiêu chí xác đnh doanh nghiệp ri ro cao v thuế được hưng dn c th ti Thông ) phải chuyển sang mua hóa đơn có thời hn ca cơ quan thuế nhưng kng mua hóa đơn đặt in ca cơ quan thuế thì doanh nghiệp s dụng hóa đơn t in dưới hình thc như sau: Doanh nghiệp vào Trang Thông tin đin tca cơ quan thuế (Tổng cc Thuế hoặc Cc thuế) và s dụng phn mm t in hóa đơn ca cơ quan thuế đ lập hóa đơn khi bán hàng hóa, cung ứng dịch v, đảm bảo cơ quan thuế kiểm soát được toàn b d liu ca a đơn t in đã lập ca doanh nghip.
Trước đây chưa có ni dung hưng dn này.
4. To hóa đơn đt in (Điều 8)
4.1. Đối ng được tạo hóa đơn đt in
- So vi trước đây: nn không còn được to a đơn đt in và không phải tất cả các doanh nghiệp đu đưc to hóa đơn đặt in.
- Trước khi đặt in hóa đơn ln đu, t chc kinh doanh, doanh nghiệp phi gi đến quan thuế qun lý trc tiếp đ ngh s dụng hóa đơn đt in. Trong thi hn 5 ngày làm việc k t khi nhận đưc đ ngh ca t chc, doanh nghip, quan thuế quản lý trc tiếp phi Thông báo vvic sử dng hóa đơn đt in.
4.2. B sung ti Hp đồng in gia cơ s kinh doanh vi doanh nghip nhn in hóa đơn, phi thông báo ca quan thuế về vic chuyn sang s dụng hóa đơn đt in ca doanh nghip”.
4.3. Đi vi doanh nghip nhận in hóa đơn đặt in, phải báo o v việc nhận in hóa đơn gi cho cơ quan thuế qun lý trc tiếp theo quý.
Báo cáo v việc nhn in hóa đơn được lp và gi cho quan thuế qun lý trc tiếp theo quý, báo cáo Quý I nộp chm nhất là ngày 30/4; quý II np chậm nht là ngày 30/7, quý III np chậm nhất là ngày 30/10 và quý IV nộp chậm nhất là ngày 30/01 ca năm sau.
Trước đây: Thi gian báo cáo là 6 tháng (mt năm báo cáo 2 ln).
5. Phát hành hóa đơn của t chc kinh doanh (Điều 9)
Bổ sung hưng dn:
 “Căn cứ vào nhu cu s dụng hóa đơn và việc chp hành quy đnh về quản lý, s dụng hóa đơn ca tổ chức, doanh nghip, cơ quan thuế qun trực tiếp xác định s lượng hóa đơn đưc tng o pt hành đ s dụng t 3 tháng đến 6 tháng ti Thông báo phát hành hóa đơn ca t chức, doanh nghip.
Trước đây: không giới hn s lưng hóa đơn phát hành ca t chc, doanh nghip.
6. Đi tượng mua hóa đơn ca cơ quan thuế (Điều 11)
6.1. Đối tưng được quan thuế bán hóa đơn
Bổ sung thêm 3 nhóm đối tưng mua a đơn của cơ quan thuế gồm:
 “c) Tổ chức kinh doanh, doanh nghip np thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp theo tỷ lệ % nhân vi doanh thu.
d) Doanh nghip đang s dụng hóa đơn t in, đt in thuc loại ri ro cao vthuế;
đ) Doanh nghiệp đang s dụng hóa đơn t in, đặt in có hành vi vi phm về hóa đơn b xử lý vi phm hành chính về hành vi trn thuế, gian ln thuế.
Doanh nghiệp hướng dn tại điểm d, đ mua hóa đơn ca quan thuế trong thi gian 12 tng. Hết thi gian 12 tháng, căn cứ tình hình s dụng hóa đơn, việc kê khai, nộp thuế ca doanh nghip đ ngh ca doanh nghip, trong thi hn 5 ngày m việc, quan thuế có văn bn thông o doanh nghip chuyn sang t to hóa đơn đsdụng hoc tiếp tục mua hóa đơn ca quan thuế nếu không đáp ng điu kin tin hoc đt in a đơn (mẫu s3.15 Phlc 3 ban nh kèm theo Thông tư này).
Trước đây: Doanh nghiệp không được mua hóa đơn ca cơ quan thuế mà phải t to hóa đơn đs dng.
6.2. Bổ sung tiêu chí xác đnh doanh nghip thuộc loại ri ro cao vthuế thuc din mua hóa đơn ca cơ quan thuế.
quan thuế qun lý trc tiếp có tch nhiệm đnh ktrước ngày 5 hàng tháng, soát, kiểm tra thc tế, lp danh sách doanh nghip thuc loi ri ro cao vthuế. Cc thuế có tch nhiệm tổng hp danh sách doanh nghip thuc loi ri ro cao vthuế ca Chi cc thuế và doanh nghiệp thuc qun lý ca Cc thuế.
Ngày 15 hàng tháng, Cc trưng Cc thuế ban hành Quyết định kèm theo Danh sách doanh nghip thuc loại ri ro cao vthuế, công bcông khai Danh sách doanh nghip thuc loi ri ro cao v thuế thc hin mua hóa đơn do quan thuế phát hành trên Trang tng tin đin t ca Tổng cc Thuế, đng thi thông báo bng văn bản cho doanh nghip biết.
Sau 15 ngày k t ngày Cc trưng Cc thuế ban hành Quyết định và thông báo cho doanh nghip biết, doanh nghip phải dng việc s dng hóa đơn t in, đt in và chuyển sang s dụng hóa đơn mua ca quan thuế. quan thuế có trách nhiệm bán hóa đơn cho doanh nghiệp đ s dụng ngay sau khi có thông báo cho doanh nghip vviệc dừng sử dụng hóa đơn đt in, t in.
6.3. Doanh nghip đang s dụng hóa đơn t in, đt in có hành vi vi phạm vhóa đơn là doanh nghip cố ý hoặc ch ý s dng hóa đơn bất hợp pháp hoặc sdụng bt hp pháp hóa đơn đ trn thuế, gian lận thuế và b x lý vi phạm hành chính đi với hành vi trn thuế, gian ln thuế; doanh nghip được quan có liên quan (Kiểm toán Nhà nước, Thanh tra Cnh ph, Công an và các quan liên quan theo quy định ca pháp lut) thông báo cho quan Thuế nơi doanh nghip đóng trsvviệc có hành vi trn thuế, gian ln thuế.
Thời điểm không được s dng hóa đơn t in, đt in ca doanh nghip được tính t ngày Quyết đnh x phạt vi phạm hành cnh v hành vi trn thuế, gian lận thuế có hiu lc thi hành. Khi ban hành Quyết định x pht vi phạm hành chính vhành vi trn thuế, gian ln thuế, quan thuế ghi rõ ti Quyết đnh x pht thi điểm doanh nghip không được s dụng hóa đơn t in, đt in mà phi chuyển sang mua hóa đơn ca cơ quan thuế.
6.4. Sau 30 ngày, k t ngày Cc trưng Cc Thuế có văn bn thông báo cho doanh nghip biết đối vi doanh nghip thuc diện ri ro cao về thuế và k t ngày Quyết đnh x pht vi phạm hành chính v hành vi trn thuế, gian lận thuế hiệu lc thi hành đi với doanh nghip hành vi vi phạm v hóa đơn, doanh nghiệp lp báo cáo a đơn hết giá trị s dụng. Doanh nghip thc hiện hy các a đơn t in, đặt in hết giá trị s dng tng báo kết quả hy a đơn cho quan thuế quản lý trc tiếp.
Căn cứ báo cáo nh hình s dụng hóa đơn ca tchc kinh doanh, doanh nghip, k t thi đim doanh nghip bắt đu mua a đơn ca quan thuế, quan thuế quản lý trc tiếp thc hin thông báo a đơn đặt in kng còn giá tr sdụng đi vi nhng hóa đơn đặt in đã thông báo phát hành nhưng chưa s dng ca doanh nghip khi chuyển sang mua hóa đơn ca cơ quan thuế u trên.
Lưu ý: Các nội dung hưng dẫn ti mc 6 này là các ni dung được quy đnh mới (các văn bản trước đây chưa hưng dn)
7. Bán hóa đơn do Cục Thuế đt in
Bổ sung tch nhiệm ca t chc, hộ, nhân khi mua a đơn phải có đơn đngh mua hóa đơn và b sung văn bn cam kết v địa ch sn xut kinh doanh.
8. Hóa đơn in trc tiếp từ máy tính tiền
Bổ sung hưng dn đi vi t chc, doanh nghip s dụng máy tính tin đlập hóa đơn như sau:
 “Tổ chc, doanh nghiệp s dụng máy tính tin khi n ng hóa, cung ứng dịch v đ in xuất hóa đơn cho khách hàng thì a đơn in trực tiếp t máy tính tin phi có các ch tiêu và đm bo các nguyên tc sau:
- Tên, địa ch, mã s thuế ca sở kinh doanh (người n);
- Tên ca hàng, quầy hàng thuc s kinh doanh (trường hp nhiu ca hàng, quy hàng);
- Tên hàng a, dch v, đơn giá, s lưng, giá thanh tn. Trường hp tổ chức, doanh nghip np thuế theo phương pp khu tr phi ghi rõ giá bán chưa có thuế GTGT, thuế suất thuế GTGT, tiền thuế GTGT, tổng tin thanh toán có thuế GTGT;
- Tên nhân viên thu ngân, s th t ca phiếu (là s nhy liên tc), ngày, giin hóa đơn.
- Hóa đơn in tmáy tính tin phi giao cho khách hàng.
- D liu a đơn in t máy nh tin phải đưc chuyn đầy đ, cnh xác vào skế toán đ hch toán doanh thu và khai thuế giá trgia tăng theo quy đnh. Trường hp cơ s kinh doanh có hành vi vi phm không kết chuyển đ d liu bán hàng tphn mm t in hóa đơn vào s kế toán đ khai thuế (tc thiếu doanh thu đ trốn thuế) thì doanh nghip s b x pht theo quy đnh ca pháp lut v thuế.
Tổ chc, doanh nghiệp sdụng máy tính tin khi bán hàng hóa, cung ng dịch v phi gửi Thông báo phát hành hóa đơn kèm theo hóa đơn mẫu đến quan thuế quản lý, không phi đăng ký trước s lượng phát hành.
Trước đây chưa có ng dn ni dung này.
9. Lp hóa đơn
9.1. Đi vi phần còn trống trên hóa đơn: Trưng hợp hóa đơn t in hoặc hóa đơn đặt in được lp bng máy tính nếu có phần còn trng trên hóa đơn thì không phi gạch chéo.
Trước đây: phải gch chéo bng bút mc, loi mc không phai, kng sdụng mc đỏ.
9.2. Bsung hưng dn vcách lp tiêu thc tên, địa chỉ, mã sthuế ca ngưi mua như sau:
 “Tng hp tên, đa chỉ ngưi mua quá dài, trên hóa đơn ngưi bán đưc viết ngn gn mt s danh từ thông dụng như: "Phưng" thành "P"; "Qun" thành "Q", "Thành ph" thành "TP", "Vit Nam" thành "VN" hoc "Cphn" là "CP", "Trách nhiệm Hu hạn" tnh "TNHH", "khu công nghip" tnh "KCN", "sản xut" thành "SX", "Chi nhánh" thành "CN" nhưng phi đm bo đy đ s nhà, tên đường ph, phưng, xã, qun, huyn, tnh ph, xác đnh đưc cnh xác tên, đa chỉ doanh nghip phù hp vi đăng kinh doanh, đăng thuế ca doanh nghip”.
9.3. Bổ sung hưng dẫn v cách lập tiêu thức người mua hàng (, ghi htên)”
 “Khi lp hóa đơn cho hot động bán hàng hóa, cung ng dch vra nưc ngoài, trên hóa đơn không nht thiết phi chữ ký ca ngưi mua nưc ngoài
10. Báo cáo tình hình sử dng hóa đơn
Bổ sung hưng dn v việc báo cáo tình hình s dụng a đơn theo tháng đối vi doanh nghip mi thành lp, doanh nghip sdụng hóa đơn tin, đặt in có hành vi vi phạm không được s dụng hóa đơn t in, đặt in, doanh nghip thuc loi ri ro cao vthuế thuc din mua hóa đơn ca cơ quan thuế.
Lưu ý: Các trưng hợp khác np báo cáo tình hình s dụng hóa đơn theo quý.
11. X lý chuyển tiếp
Các doanh nghip, t chc kinh doanh đang s dụng hóa đơn t in, a đơn đặt in trước ngày Thông tư có hiệu lc thi hành nếu không thuộc đi tưng chuyn sang mua a đơn ca quan thuế t ngày Tng tư này hiu lc thi hành thì vn thuc đi ng được tạo hóa đơn t in, hóa đơn đt in.
Đi vi hóa đơn đt in, t in doanh nghip, t chc kinh doanh đã thc hin Thông báo phát hành theo hưng dn tại Thông tư s153/2010/TT-BTC ngày 28/9/2010, Thông tư s 64/2013/TT-BTC ngày 15/5/2013 ca B Tài cnh thì đưc tiếp tc s dng.
Trong quá trình thc hin, nếu phát sinh ớng mc, đ ngh c Cc thuế kịp thời phn ánh v Tổng cc Thuế đ đưc gii quyết kịp thời.
 s nhà, tên đường ph, phưng, xã, qun, huyn, tnh ph, xác đnh đưc cnh xác tên, đa chỉ doanh nghip phù hp vi đăng kinh doanh, đăng thuế ca doanh nghip”.
9.3. Bổ sung hưng dẫn v cách lập tiêu thức người mua hàng (, ghi htên)”
 “Khi lp hóa đơn cho hot động bán hàng hóa, cung ng dch vra nưc ngoài, trên hóa đơn không nht thiết phi chữ ký ca ngưi mua nưc ngoài
10. Báo cáo tình hình sử dng hóa đơn
Bổ sung hưng dn v việc báo cáo tình hình s dụng a đơn theo tháng đối vi doanh nghip mi thành lp, doanh nghip sdụng hóa đơn tin, đặt in có hành vi vi phạm không được s dụng hóa đơn t in, đặt in, doanh nghip thuc loi ri ro cao vthuế thuc din mua hóa đơn ca cơ quan thuế.
Lưu ý: Các trưng hợp khác np báo cáo tình hình s dụng hóa đơn theo quý.
11. X lý chuyển tiếp
Các doanh nghip, t chc kinh doanh đang s dụng hóa đơn t in, a đơn đặt in trước ngày Thông tư có hiệu lc thi hành nếu không thuộc đi tưng chuyn sang mua a đơn ca quan thuế t ngày Tng tư này hiu lc thi hành thì vn thuc đi ng được tạo hóa đơn t in, hóa đơn đt in.
Đi vi hóa đơn đt in, t in doanh nghip, t chc kinh doanh đã thc hin Thông báo phát hành theo hưng dn tại Thông tư s153/2010/TT-BTC ngày 28/9/2010, Thông tư s 64/2013/TT-BTC ngày 15/5/2013 ca B Tài cnh thì đưc tiếp tc s dng.
Trong quá trình thc hin, nếu phát sinh ớng mc, đ ngh c Cc thuế kịp thời phn ánh v Tổng cc Thuế đ đưc gii quyết kịp thời.