+Quy luật đi như sau:
1/Kê khai thuế hàng kỳ:
Nắm chắc quy luật thời hạn khai báo thuế đúng định kỳ:
Công việc khai báo thuế theo lịch biểu như sau:
NIÊN BIỂU CỦA CÁC BÁO CÁO: BÁO THEO THÁNG
Lịch chi tiêt cho năm 2014:
Thời hạn nộp thuế và các báo cáo thuế năm 2013
Tháng 1 năm 2014
Ngày 10: hạn chót là ngày 30/01/2014
- Thuế môn bài năm 2014
- Tờ khai thuế môn bài năm 2014 trường hợp công ty thay đổi vốn điều lệ
Ngày 20: là ngày hạn chót
- Tờ khai Thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế tài nguyên và thuế TNCN thường xuyên tháng 12/2013
- Các loại thuế phát sinh trong tháng 12/2013
- Báo cáo sử dụng hóa đơn quý IV năm 2013
- Báo cáo sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN quý IV năm 2013
Ngày 30:
- Tờ khai Thuế TNCN Quý IV/2013
- Thuế TNCN quý IV/2013
Ngày 31:
- Tờ khai thuế TNDN tạm tính Quý IV/2013
- Thuế TNDN tạm tính quý IV/2013
Tháng 2 năm 2014
Ngày 20:
Thuế giá trị gia tăng :
-Hồ sơ khai thuế: Tờ khai thuế GTGT tháng 01/2014
- Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra: PL 01-1_GTGT
- Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào: PL 01-2_GTGT
- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế và nộp thuế tháng 1/2014: Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng 02 năm 2014.
Tháng 3 năm 2014
Ngày 20:
-Tờ khai Thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế tài nguyên và thuế TNCN thường xuyên tháng 2/2014
-Các loại thuế phát sinh trong tháng 2/2014
Ngày30:
-Báo cáo tài chính năm 2013
-Báo cáo quyết toán thuế TNDN năm 2013
-Báo cáo quyết toán thuế TNCN năm 2013
-Thuế TNDN năm 2013
Tháng 4 năm 2014
Ngày 20
-Tờ khai Thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế tài nguyên và thuế TNCN thường xuyên tháng 3/2014
-Các loại thuế phát sinh trong tháng 3/2014
-Báo cáo sử dụng hóa đơn quý I năm 2014
Ngày 30
- Tờ khai Thuế TNCN Quý I/2014
- Thuế TNCN Quý I/2014
- Tờ khai thuế TNDN tạm tính Quý I/2014
- Thuế TNDN tạm tính Quý I/2014
- Hạn nộp thuế TNDN tạm tính Quý I/2012 với doanh nghiệp vừa và nhỏ
[B]Tháng 5 năm 2014[/B]
Ngày 20:
-Tờ khai Thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế tài nguyên và thuế TNCN thường xuyên tháng 4/2014
-Các loại thuế phát sinh trong tháng 4/2014
Tháng 6 năm 2014
Ngày 20:
- Tờ khai Thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế tài nguyên và thuế TNCN thường xuyên tháng 5/2014
- Các loại thuế phát sinh trong tháng 5/2014
Tháng 7 năm 2014
Ngày 20
- Tờ khai Thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế tài nguyên và thuế TNCN thường xuyên tháng 6/2014
- Các loại thuế phát sinh trong tháng 6/2014
- Báo cáo sử dụng hóa đơn quý II/2014
- Báo cáo sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN quý II/2014
Ngày 30
- Tờ khai Thuế TNCN Quý II/2014
• Thuế TNCN Quý II/2014
• Tờ khai thuế TNDN tạm tính Quý II/2014
• Thuế TNDN tạm tính Quý II/2014
• Hạn nộp thuế TNDN tạm tính Quý II/2014 với doanh nghiệp vừa và nhỏ
Tháng 8 năm 2014
Ngày 20
- Tờ khai Thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế tài nguyên và thuế TNCN thường xuyên tháng 7/2014
- Các loại thuế phát sinh trong tháng 7/2014
[B]Tháng 9 năm 2014[/B]
Ngày 20:
- Tờ khai Thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế tài nguyên và thuế TNCN thường xuyên tháng 8/2014
- Các loại thuế phát sinh trong tháng 8/2014
Tháng 10 năm 2014
Ngày 20
- Tờ khai Thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế tài nguyên và thuế TNCN thường xuyên tháng 9/2014
- Các loại thuế phát sinh trong tháng 9/2014
- Báo cáo sử dụng hóa đơn quý III/2014
- Báo sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN quý III/2014
Ngày 30
- Tờ khai Thuế TNCN Quý III/2014
- Thuế TNCN Quý III/2014
- Tờ khai thuế TNDN tạm tính Quý III/2014
- Nộp thuế TNDN tạm tính Quý III/2014
- Hạn nộp thuế TNDN tạm tính Quý III/2014 với doanh nghiệp vừa và nhỏ
Tháng 11 năm 2014
Ngày 20
- Tờ khai Thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế tài nguyên và thuế TNCN thường xuyên tháng 10/2014
- Các loại thuế phát sinh trong tháng 10/2014
Tháng 12 năm 2014
Ngày 20
- Tờ khai Thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế tài nguyên và thuế TNCN thường xuyên tháng 11/2014
- Các loại thuế phát sinh trong tháng 11/2014
Tháng 1 năm 2015
Ngày 10:
- Thuế môn bài năm 2015
- Tờ khai thuế môn bài năm 2015 trường hợp công ty thay đổi vốn điều lệ
Ngày 20:
- Tờ khai Thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế tài nguyên và thuế TNCN thường xuyên tháng 12/2014
- Các loại thuế phát sinh trong tháng 12/2014
- Báo cáo sử dụng hóa đơn quý IV/2014
- Báo cáo sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN quý IV/2014
Ngày 30
- Tờ khai Thuế TNCN Quý IV/2014
- Thuế TNCN quý IV/2014
Ngày 31
- Tờ khai thuế TNDN tạm tính Quý IV/2014
- Thuế TNDN tạm tính Quý IV/2014
- Hạn nộp Thuế TNDN tạm tính quý IV/2014 đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ
Tháng 2 năm 2015
Ngày 20:
- Tờ khai Thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế tài nguyên và thuế TNCN thường xuyên tháng 1/2015
- Các loại thuế phát sinh trong tháng 1/2015
Tháng 3 năm 2015
Ngày 20
- Tờ khai Thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế tài nguyên và thuế TNCN thường xuyên tháng 2/2015
- Các loại thuế phát sinh trong tháng 2/2015
Ngày 30
- Báo cáo tài chính năm 2014
- Báo cáo quyết toán thuế TNDN năm 2014
- Báo cáo quyết toán thuế TNCN năm 2014
- Thuế TNDN năm 2014
- Thuế TNCN năm 2014
Báo cáo tài chính năm 2014: hạn chót ngày 31/03/2015
- Báo cáo tài chính năm 2014:
1/Kê khai thuế hàng kỳ:
Nắm chắc quy luật thời hạn khai báo thuế đúng định kỳ:
Công việc khai báo thuế theo lịch biểu như sau:
NIÊN BIỂU CỦA CÁC BÁO CÁO: BÁO THEO THÁNG
Lịch chi tiêt cho năm 2014:
Thời hạn nộp thuế và các báo cáo thuế năm 2013
Tháng 1 năm 2014
Ngày 10: hạn chót là ngày 30/01/2014
- Thuế môn bài năm 2014
- Tờ khai thuế môn bài năm 2014 trường hợp công ty thay đổi vốn điều lệ
Ngày 20: là ngày hạn chót
- Tờ khai Thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế tài nguyên và thuế TNCN thường xuyên tháng 12/2013
- Các loại thuế phát sinh trong tháng 12/2013
- Báo cáo sử dụng hóa đơn quý IV năm 2013
- Báo cáo sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN quý IV năm 2013
Ngày 30:
- Tờ khai Thuế TNCN Quý IV/2013
- Thuế TNCN quý IV/2013
Ngày 31:
- Tờ khai thuế TNDN tạm tính Quý IV/2013
- Thuế TNDN tạm tính quý IV/2013
Tháng 2 năm 2014
Ngày 20:
Thuế giá trị gia tăng :
-Hồ sơ khai thuế: Tờ khai thuế GTGT tháng 01/2014
- Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra: PL 01-1_GTGT
- Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào: PL 01-2_GTGT
- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế và nộp thuế tháng 1/2014: Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng 02 năm 2014.
Tháng 3 năm 2014
Ngày 20:
-Tờ khai Thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế tài nguyên và thuế TNCN thường xuyên tháng 2/2014
-Các loại thuế phát sinh trong tháng 2/2014
Ngày30:
-Báo cáo tài chính năm 2013
-Báo cáo quyết toán thuế TNDN năm 2013
-Báo cáo quyết toán thuế TNCN năm 2013
-Thuế TNDN năm 2013
Tháng 4 năm 2014
Ngày 20
-Tờ khai Thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế tài nguyên và thuế TNCN thường xuyên tháng 3/2014
-Các loại thuế phát sinh trong tháng 3/2014
-Báo cáo sử dụng hóa đơn quý I năm 2014
Ngày 30
- Tờ khai Thuế TNCN Quý I/2014
- Thuế TNCN Quý I/2014
- Tờ khai thuế TNDN tạm tính Quý I/2014
- Thuế TNDN tạm tính Quý I/2014
- Hạn nộp thuế TNDN tạm tính Quý I/2012 với doanh nghiệp vừa và nhỏ
[B]Tháng 5 năm 2014[/B]
Ngày 20:
-Tờ khai Thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế tài nguyên và thuế TNCN thường xuyên tháng 4/2014
-Các loại thuế phát sinh trong tháng 4/2014
Tháng 6 năm 2014
Ngày 20:
- Tờ khai Thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế tài nguyên và thuế TNCN thường xuyên tháng 5/2014
- Các loại thuế phát sinh trong tháng 5/2014
Tháng 7 năm 2014
Ngày 20
- Tờ khai Thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế tài nguyên và thuế TNCN thường xuyên tháng 6/2014
- Các loại thuế phát sinh trong tháng 6/2014
- Báo cáo sử dụng hóa đơn quý II/2014
- Báo cáo sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN quý II/2014
Ngày 30
- Tờ khai Thuế TNCN Quý II/2014
• Thuế TNCN Quý II/2014
• Tờ khai thuế TNDN tạm tính Quý II/2014
• Thuế TNDN tạm tính Quý II/2014
• Hạn nộp thuế TNDN tạm tính Quý II/2014 với doanh nghiệp vừa và nhỏ
Tháng 8 năm 2014
Ngày 20
- Tờ khai Thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế tài nguyên và thuế TNCN thường xuyên tháng 7/2014
- Các loại thuế phát sinh trong tháng 7/2014
[B]Tháng 9 năm 2014[/B]
Ngày 20:
- Tờ khai Thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế tài nguyên và thuế TNCN thường xuyên tháng 8/2014
- Các loại thuế phát sinh trong tháng 8/2014
Tháng 10 năm 2014
Ngày 20
- Tờ khai Thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế tài nguyên và thuế TNCN thường xuyên tháng 9/2014
- Các loại thuế phát sinh trong tháng 9/2014
- Báo cáo sử dụng hóa đơn quý III/2014
- Báo sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN quý III/2014
Ngày 30
- Tờ khai Thuế TNCN Quý III/2014
- Thuế TNCN Quý III/2014
- Tờ khai thuế TNDN tạm tính Quý III/2014
- Nộp thuế TNDN tạm tính Quý III/2014
- Hạn nộp thuế TNDN tạm tính Quý III/2014 với doanh nghiệp vừa và nhỏ
Tháng 11 năm 2014
Ngày 20
- Tờ khai Thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế tài nguyên và thuế TNCN thường xuyên tháng 10/2014
- Các loại thuế phát sinh trong tháng 10/2014
Tháng 12 năm 2014
Ngày 20
- Tờ khai Thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế tài nguyên và thuế TNCN thường xuyên tháng 11/2014
- Các loại thuế phát sinh trong tháng 11/2014
Tháng 1 năm 2015
Ngày 10:
- Thuế môn bài năm 2015
- Tờ khai thuế môn bài năm 2015 trường hợp công ty thay đổi vốn điều lệ
Ngày 20:
- Tờ khai Thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế tài nguyên và thuế TNCN thường xuyên tháng 12/2014
- Các loại thuế phát sinh trong tháng 12/2014
- Báo cáo sử dụng hóa đơn quý IV/2014
- Báo cáo sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN quý IV/2014
Ngày 30
- Tờ khai Thuế TNCN Quý IV/2014
- Thuế TNCN quý IV/2014
Ngày 31
- Tờ khai thuế TNDN tạm tính Quý IV/2014
- Thuế TNDN tạm tính Quý IV/2014
- Hạn nộp Thuế TNDN tạm tính quý IV/2014 đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ
Tháng 2 năm 2015
Ngày 20:
- Tờ khai Thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế tài nguyên và thuế TNCN thường xuyên tháng 1/2015
- Các loại thuế phát sinh trong tháng 1/2015
Tháng 3 năm 2015
Ngày 20
- Tờ khai Thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế tài nguyên và thuế TNCN thường xuyên tháng 2/2015
- Các loại thuế phát sinh trong tháng 2/2015
Ngày 30
- Báo cáo tài chính năm 2014
- Báo cáo quyết toán thuế TNDN năm 2014
- Báo cáo quyết toán thuế TNCN năm 2014
- Thuế TNDN năm 2014
- Thuế TNCN năm 2014
Báo cáo tài chính năm 2014: hạn chót ngày 31/03/2015
- Báo cáo tài chính năm 2014:
- Bảng cân đối kế toánMẫu số B 01 - DN- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanhMẫu số B 02 - DN- Báo cáo lưu chuyển tiền tệMẫu số B 03 - DN- Bản thuyết minh báo cáo tài chínhMẫu số B 09 - DN
- Ngoài ra có CQT yêu cầu nộp thêm:
- Bảng cân đối tài khoản
- Tờ khai quyết toán thuế TNDN
- Phụ lục - Kết quả hoạt động SXKD (mẫu 03-01/TNDN)
- Tinh hình thực hiện nghĩa vụ thuế đối với nhà nước
- Báo cáo quyết toán thuế TNCN năm 2014
- Nộp Thuế TNDN năm 2013 nếu có lãi, nếu lỗ thì phải làm thêm phụ lục 03-2A- TNDN chuyển lỗ năm trước sang
- Đối với khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp khi kết thúc năm 2013 gồm: tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp mẫu số 03/TNDN (ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/2/2011 của Bộ Tài chính) và phụ lục miễn, giảm thuế TNDN Mẫu số 01/MGT-TNDN (ban hành kèm theo Thông tư 140/2012/TT-BTC).
- Nộp thuế TNDN cho kho bạc
2/ Lập phiếu thu chi, phiếu hoạch tóan kế tóan: từ các chứng từ gốc ban đầu lập các phiếu tương ứng
- Mỗi chứng từ hoặc một nhóm chứng từ phải kèm theo
Hóa đơn đầu ra:
+Hóa đơn bán ra liên xanh < 20 triệu mà thu băng tiền mặt: phải kẹp theo Phiếu thu + đồng thời kẹp thêm phiếu xuất kho or biên bản giao hàng ( thương mại) hoặc kẹp biên bản nghiệm thu ( xây dựng) phô tô + biên bản xác nhận khối lượng phô tô + bảng quyết toán khối lượng phô tô nếu có, kẹp theo hợp đồng phô tô và thanh lý phô tô nếu có.
+Hóa đơn bán ra liên xanh > 20 triệu : phải kẹp theo phiếu kế toán (hay phiếu hoạch toán) + đồng thời kẹp thêm phiếu xuất kho or biên bản giao hàng ( thương mại) hoặc kẹp biên bản nghiệm thu ( xây dựng) phô tô + biên bản xác nhận khối lượng phô tô + bảng quyết toán khối lượng nếu có, kẹp theo hợp đồng phô tô và thanh lý phô tô nếu có.=> sau này nhận được tiền kẹp thêm : - Khi khách hàng chuyển vào TK của cty : Giấy báo có
Hóa đơn đầu vào:
+Hóa đơn mua vào (đầu vào) liên đỏ < 20 triệu nếu thanh toán bằng tiền mặt : phải kẹp với phiếu chi + phiếu nhập kho + biên bản giao hàng hoặc phiếu xuất kho bên bán + Giấy đề nghị thanh toán kèm theo hợp đồng phô tô, thanh lý phô tô nếu có.
+Hóa đơn mua vào (đầu vào) >20 triệu: phải kẹp với phiếu kế toán (hay phiếu hoạch toán) + phiếu nhập kho or biên bản giao hàng hoặc phiếu xuất kho bên bán + Giấy đề nghị chuyển khoản kèm theo hợp đồng phô tô, thanh lý phô tô nếu có. .=> sau này chuyển tiền kẹp thêm : - Khi chuyển tiền trả khách hàng: Giấy báo Nợ + Khi chuyển khoản đi : Ủy nhiệm chi
Lương, thưởng:
Để là chi phí hợp lý được trừ và xuất toán khi tính thuế TNDN bạn phải có đầy đủ các thủ tục sau
+ Hợp đồng lao động+chứng minh thư phô tô
+ Bảng chấm công hàng tháng
+ Bảng lương đi kèm bảng chấm công tháng đó
+ Phiếu chi thanh toán lương, hoặc chứng từ ngân hàng nếu doanh nghiệp thanh toán bằng tiền gửi
+ Tất cả có ký tá đầy đủ
+Đăng ký mã số thuế thu nhập cá nhân
+Quyết tóan thuế TNCN cuối năm
= > thiếu 1 trong các cái trên cơ quan thuế sẽ loại trừ ra vì cho rằng bạn đang đưa chi phí khống vào, và bị xuất toán khi quyết toán thuế TNDN
+Phiếu chi tiền lương + bảng lương + bảng chấm công + tạm ứng, thưởng, tăng ca thêm giờ nếu có ....=> gói lại môt cục
+ Tạm ứng:
- Dự toán chi đã được Kế toán trưởng - BGH ký duyệt
-Giấy đề nghị tạm ứng.
- Phiếu chi tiền
+Hoàn ứng:
-Bảng thanh toán tạm ứng (Kèm theo chứng từ gốc) Bạn thu hóa đơn (nếu ứng tiền mua hàn, tiền phòng,...công tác,...) chứng từ có liên quan đến việc chi số tiền ứng trên => Số tiền còn thừa thì hoàn ứng, nếu thiếu tiền thì chi thêm.
+ Chứng từ ngân hàng: cuối tháng ra ngân hàng : lấy sổ phụ, sao kê chi tiết, UNC, Giấy báo nợ, Giấy báo có về lưu trữ và làm căn cứ lên sổ sách kế toán
+ Đối với CCDC, TSCĐ thì phải có Bảng theo dõi phân bổ
………………………………v.v.v
-Tất cả phải có đầy đủ chữ ký theo chức danh.
- Kẹp riêng chứng từ của từng tháng, mỗi tháng một tập có bìa đầy đủ.
Chung tu thu chi.doc
3/ Từ chứng từ gốc lên sổ sách kế tóan
-Ví dụ theo hình thức nhật ký chung: từ các chứng từ gốc lên NKC / các sổ cái, sổ chi tiết/ Cân đối phát sinh/ Cân đối kế tóan
- Sổ nhật ký chung
- Sổ nhật ký bán hàng
- Sổ nhật ký mua hàng
- Sổ nhật ký chi tiền
- Số nhật ký thu tiền
- Sổ chi tiết công nợ phải thu cho tất cả các khách hàng
- Sổ chi tiết công nợ phải trả cho tất cả các nhà cung cấp
- Biên bản xác nhận công nợ của từng đối tượng (nếu có) cuối năm.
- Sổ quỹ tiền mặt và sổ chi tiết ngân hàng.
- Sổ cái các tài khoản: 131 , 331, 111, 112, 152, 153, 154, 155, 211, 214,...621, 622, 627, 641, 642,...Tùy theo doanh nghiệp sử dụng quyết định 48 hoặc 15.
- Sổ tổng hợp về tình hình tăng giảm tài sản cố định
- Sổ tổng hợp về tình hình tăng giảm công cụ dụng cụ
- Sổ khấu hao tài sản cố định
- Sổ khấu hao công cụ dụng cụ
- Thẻ kho/ sổ chi tiết vật tư
- Bảng tổng hợp nhập xuất tồn từng kho
- Toàn bộ chứng từ đã nhập đều phải in ra ký (đầy đủ chữ ký).
Lưu ý: số thứ tự các phiếu phải được đánh và sắp xếp tuần tự.
- Bảng cân đối tài khoản
- Tờ khai quyết toán thuế TNDN
- Phụ lục - Kết quả hoạt động SXKD (mẫu 03-01/TNDN)
- Tinh hình thực hiện nghĩa vụ thuế đối với nhà nước
- Báo cáo quyết toán thuế TNCN năm 2014
- Nộp Thuế TNDN năm 2013 nếu có lãi, nếu lỗ thì phải làm thêm phụ lục 03-2A- TNDN chuyển lỗ năm trước sang
- Đối với khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp khi kết thúc năm 2013 gồm: tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp mẫu số 03/TNDN (ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/2/2011 của Bộ Tài chính) và phụ lục miễn, giảm thuế TNDN Mẫu số 01/MGT-TNDN (ban hành kèm theo Thông tư 140/2012/TT-BTC).
- Nộp thuế TNDN cho kho bạc
2/ Lập phiếu thu chi, phiếu hoạch tóan kế tóan: từ các chứng từ gốc ban đầu lập các phiếu tương ứng
- Mỗi chứng từ hoặc một nhóm chứng từ phải kèm theo
Hóa đơn đầu ra:
+Hóa đơn bán ra liên xanh < 20 triệu mà thu băng tiền mặt: phải kẹp theo Phiếu thu + đồng thời kẹp thêm phiếu xuất kho or biên bản giao hàng ( thương mại) hoặc kẹp biên bản nghiệm thu ( xây dựng) phô tô + biên bản xác nhận khối lượng phô tô + bảng quyết toán khối lượng phô tô nếu có, kẹp theo hợp đồng phô tô và thanh lý phô tô nếu có.
+Hóa đơn bán ra liên xanh > 20 triệu : phải kẹp theo phiếu kế toán (hay phiếu hoạch toán) + đồng thời kẹp thêm phiếu xuất kho or biên bản giao hàng ( thương mại) hoặc kẹp biên bản nghiệm thu ( xây dựng) phô tô + biên bản xác nhận khối lượng phô tô + bảng quyết toán khối lượng nếu có, kẹp theo hợp đồng phô tô và thanh lý phô tô nếu có.=> sau này nhận được tiền kẹp thêm : - Khi khách hàng chuyển vào TK của cty : Giấy báo có
Hóa đơn đầu vào:
+Hóa đơn mua vào (đầu vào) liên đỏ < 20 triệu nếu thanh toán bằng tiền mặt : phải kẹp với phiếu chi + phiếu nhập kho + biên bản giao hàng hoặc phiếu xuất kho bên bán + Giấy đề nghị thanh toán kèm theo hợp đồng phô tô, thanh lý phô tô nếu có.
+Hóa đơn mua vào (đầu vào) >20 triệu: phải kẹp với phiếu kế toán (hay phiếu hoạch toán) + phiếu nhập kho or biên bản giao hàng hoặc phiếu xuất kho bên bán + Giấy đề nghị chuyển khoản kèm theo hợp đồng phô tô, thanh lý phô tô nếu có. .=> sau này chuyển tiền kẹp thêm : - Khi chuyển tiền trả khách hàng: Giấy báo Nợ + Khi chuyển khoản đi : Ủy nhiệm chi
Lương, thưởng:
Để là chi phí hợp lý được trừ và xuất toán khi tính thuế TNDN bạn phải có đầy đủ các thủ tục sau
+ Hợp đồng lao động+chứng minh thư phô tô
+ Bảng chấm công hàng tháng
+ Bảng lương đi kèm bảng chấm công tháng đó
+ Phiếu chi thanh toán lương, hoặc chứng từ ngân hàng nếu doanh nghiệp thanh toán bằng tiền gửi
+ Tất cả có ký tá đầy đủ
+Đăng ký mã số thuế thu nhập cá nhân
+Quyết tóan thuế TNCN cuối năm
= > thiếu 1 trong các cái trên cơ quan thuế sẽ loại trừ ra vì cho rằng bạn đang đưa chi phí khống vào, và bị xuất toán khi quyết toán thuế TNDN
+Phiếu chi tiền lương + bảng lương + bảng chấm công + tạm ứng, thưởng, tăng ca thêm giờ nếu có ....=> gói lại môt cục
+ Tạm ứng:
- Dự toán chi đã được Kế toán trưởng - BGH ký duyệt
-Giấy đề nghị tạm ứng.
- Phiếu chi tiền
+Hoàn ứng:
-Bảng thanh toán tạm ứng (Kèm theo chứng từ gốc) Bạn thu hóa đơn (nếu ứng tiền mua hàn, tiền phòng,...công tác,...) chứng từ có liên quan đến việc chi số tiền ứng trên => Số tiền còn thừa thì hoàn ứng, nếu thiếu tiền thì chi thêm.
+ Chứng từ ngân hàng: cuối tháng ra ngân hàng : lấy sổ phụ, sao kê chi tiết, UNC, Giấy báo nợ, Giấy báo có về lưu trữ và làm căn cứ lên sổ sách kế toán
+ Đối với CCDC, TSCĐ thì phải có Bảng theo dõi phân bổ
………………………………v.v.v
-Tất cả phải có đầy đủ chữ ký theo chức danh.
- Kẹp riêng chứng từ của từng tháng, mỗi tháng một tập có bìa đầy đủ.
Chung tu thu chi.doc
3/ Từ chứng từ gốc lên sổ sách kế tóan
-Ví dụ theo hình thức nhật ký chung: từ các chứng từ gốc lên NKC / các sổ cái, sổ chi tiết/ Cân đối phát sinh/ Cân đối kế tóan
- Sổ nhật ký chung
- Sổ nhật ký bán hàng
- Sổ nhật ký mua hàng
- Sổ nhật ký chi tiền
- Số nhật ký thu tiền
- Sổ chi tiết công nợ phải thu cho tất cả các khách hàng
- Sổ chi tiết công nợ phải trả cho tất cả các nhà cung cấp
- Biên bản xác nhận công nợ của từng đối tượng (nếu có) cuối năm.
- Sổ quỹ tiền mặt và sổ chi tiết ngân hàng.
- Sổ cái các tài khoản: 131 , 331, 111, 112, 152, 153, 154, 155, 211, 214,...621, 622, 627, 641, 642,...Tùy theo doanh nghiệp sử dụng quyết định 48 hoặc 15.
- Sổ tổng hợp về tình hình tăng giảm tài sản cố định
- Sổ tổng hợp về tình hình tăng giảm công cụ dụng cụ
- Sổ khấu hao tài sản cố định
- Sổ khấu hao công cụ dụng cụ
- Thẻ kho/ sổ chi tiết vật tư
- Bảng tổng hợp nhập xuất tồn từng kho
- Toàn bộ chứng từ đã nhập đều phải in ra ký (đầy đủ chữ ký).
Lưu ý: số thứ tự các phiếu phải được đánh và sắp xếp tuần tự.
4/ Kiểm tra chi tiết và đối chiếu:
Kiểm tra tra đối chiếu giữa sổ chi tiết với sổ tổng hợp tài khoản (sổ cái)Kiểm tra đối chiếu các nghiệp vụ kinh tế phát sinh so với sổ định khoản: hóa đơn đầu ra – vào và sổ kế toán
Kiểm tra đối chiếu công nợ khách hàng
Kiểm tra các khoản phải trả
Kiểm tra dữ liệu nhập và khai báo thuế giữa hóa đơn đầu vào – ra với bảng kê khai thuế
Đầu vào và đầu ra có cân đối
Kiểm tra ký tá có đầy đủ
Kiểm tra lại xem định khoản các khoản phải thu và phải trả định khoản có đúng
Kiểm tra lại bảng lương xem ký có đầy đủ, số liệu trên sổ cái 334 và bảng lương có khớp : Đối với nhân viên phải có hồ sơ đầy đủ
Nội dung công việc sẽ thực hiện :
1. Kiểm tra sự phù hợp của các chứng từ kế toán;
2. Kiểm tra việc định khoản, hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh;
3. Kiểm tra việc lập và kê khai báo cáo thuế VAT hàng tháng;
4. Kiểm tra lập báo cáo quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp;
5. Kiểm tra hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân;
6. Kiểm tra việc lập báo cáo tài chính theo quy định;
7. Điều chinh các sai sót, chưa phù hợp với quy định của pháp luật;
8. Thiết lập lại số sách kế toán, báo cáo thuế theo đúng quy định của các luật thuế;
9. Thực hiện điều chỉnh các báo cáo thuế khi có sai lệch;
10. Làm việc và giải trình với cơ quan thuế.
Kỹ năng kiểm tra sổ sách kế toán:
+ Nhật ký chung: rà soát lại các định khoản kế toán xem đã định khoản đối ứng Nợ - Có đúng chưa, kiểm tra xem số tiền kết chuyển vào cuối mỗi tháng đã đúng chưa, tổng phát sinh ở Nhật Ký chung = Tổng phát sinh Ở Bảng Cân đối Tài Khoản
+ Bảng cân đối tài khoản: Tổng Số Dư Nợ đầu kỳ = Tổng số Dư Có đầu kỳ = Số dư cuối kỳ trước kết chuyển sang, Tổng Phát sinh Nợ trong kỳ = Tổng Phát sinh Có trong kỳ = Tổng phát sinh ở Nhật Ký Chung trong kỳ, Tổng Số dư Nợ cuối kỳ = Tổng số dư Có cuối kỳ; Nguyên tắc Tổng Phát Sinh Bên Nợ = Tổng Phát Sinh Bên Có
+ Tài khoản 1111 tiền mặt: Số dư nợ đầu kỳ sổ cái TK 1111 = Số dư nợ đầu kỳ TK 1111 trên bảng cân đối phát sinh = Số dư Nợ đầu kỳ Sổ Quỹ Tiền Mặt; Số Phát sinh nợ có sổ cái TK 1111 = Số phát sinh Nợ Có TK 1111 trên bảng cân đối phát sinh = Số phát sinh Nợ Có Sổ Quỹ Tiền Mặt, Số dư nợ cuối kỳ sổ cái TK 1111 = Số dư cuối kỳ TK 1111 trên bảng cân đối phát sinh = Số dư Nợ cuối kỳ Sổ Quỹ Tiền Mặt
+ Tài khoản 112 tiền gửi ngân hàng: Số dư nợ đầu kỳ sổ cái TK 112 = Số dư nợ đầu kỳ TK 112 trên bảng cân đối phát sinh = Số dư Nợ đầu kỳ Sổ tiền gửi ngân hàng = Số dư đầu kỳ của số phụ ngân hàng hoặc sao kê; Số Phát sinh nợ có sổ cái TK 112 = Số phát sinh Nợ Có TK 112 trên bảng cân đối phát sinh = Số phát sinh Nợ Có Sổ Tiền Gửi Ngân Hàng hoặc sao kê = Số phát sinh rút ra – nộp vào trên sổ phụ ngân hàng hoặc sao kê, Số dư nợ cuối kỳ sổ cái TK 112 = Số dư cuối kỳ TK 112 trên bảng cân đối phát sinh = Số dư Nợ cuối kỳ Sổ Tiền Gửi Ngân Hàng hoặc sao kê = Số dư cuối kỳ ở Sổ Phụ Ngân Hàng hoặc sao kê
+ Tài khoản 334 : Số dư nợ đầu kỳ sổ cái TK 334 = Số dư nợ đầu kỳ TK 334 trên bảng cân đối phát sinh, Tổng Phát sinh Có trong kỳ = Tổng phát sinh thu nhập được ở Bảng lương trong kỳ (Lương tháng + Phụ cấp + tăng ca), Tổng phát sinh Nợ trong kỳ = Tổng đã thanh toán + các khoản giảm trừ ( bảo hiểm) + tạm ứng; Tổng Số dư Có cuối kỳ = Tổng số dư Có cuối kỳ ở bảng cân đối phát sinh
+ Tài khoản 142,242,214: số tiền phân bổ tháng trên bảng phân bổ công cụ dụng cụ có khớp với số phân bổ trên số cái tài khoản 142,242,214
Thuế Đầu ra – đầu vào:
+ Tài khoản 1331: số tiền phát sinh ở phụ lục PL 01-2_GTGT: BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ MUA VÀO, Số dư nợ đầu kỳ sổ cái TK 1331 = Số dư nợ đầu kỳ TK 1331 trên bảng cân đối phát sinh = Thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang [22]; Số Phát sinh nợ có sổ cái TK 1331 = Số phát sinh Nợ Có TK 1331 trên bảng cân đối phát sinh = Số phát sinh trên tờ khai phụ lục PL 01-2_GTGT: BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ MUA VÀO
+ Tài khoản 33311: số tiền phát sinh ở phụ lục PL 01-1_GTGT: BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ MUA VÀO, Số dư nợ đầu kỳ sổ cái TK 1331 = Số dư nợ đầu kỳ TK 1331 trên bảng cân đối phát sinh = Thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang [22]; Số Phát sinh nợ có sổ cái TK 1331 = Số phát sinh Nợ Có TK 1331 trên bảng cân đối phát sinh = Số phát sinh trên tờ khai phụ lục PL 01-2_GTGT: BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ MUA VÀO
Nếu trong tháng phát sinh đầu ra > đầu vào => nộp thuế thì số dư cuối kỳ Có TK 33311 = chỉ tiêu [40] tờ khai thuế tháng đó
Nếu còn được khấu trừ tức đầu ra < đầu vào => thuế còn được khấu trừ kỳ sau chỉ tiêu [22] = số dư đầu kỳ Nợ TK 1331, số dư Cuối Kỳ Nợ 1331 = chỉ tiêu [43]
+ Hàng tồn kho
+Số dư đầu kỳ Nợ Sổ cái, CĐPS TK 152,155,156 = Tồn đầu kỳ 152,155,156 ở bảng kê nhập xuất tồn
+Số Phát sinh Nợ Sổ cái, CĐPS TK 152,155,156 = Nhập trong kỳ 152,155,156 ở bảng kê nhập xuất tồn
+Số Phát sinh Có Sổ cái, CĐPS TK 152,155,156 = Xuất trong kỳ 152,155,156 ở bảng kê nhập xuất tồn
+Số dư cuối kỳ Nợ Sổ cái, CĐPS TK 152,155,156 = Tồn cuối kỳ 152,155,156 ở bảng kê nhập xuất tồn
+ Tổng phát sinh Nhật Ký chung = Tổng phát sinh (Nợ Có) trong kỳ trên bảng Cân đối phát sinh
+ Các Tài khoản Loại 1 và 2 ko có số dư Có ( trừ lưỡng tính 131,214,129,159..) chỉ có số dư Nợ, cũng ko có số dư cuối kỳ âm
+ Các tải khoản loại 3.4 ko có số dư Nợ ( trừ lưỡng tính 331,421...) chỉ có số dư Có, ko có số dư cuối kỳ âm
+ Các tài khoản từ loại 5 đến loại 9 : sổ cái và cân đối phát sinh phải = 0 , nếu > 0 là làm sai do chưa kết chuyển hết
+ TỔNG CỘNG TÀI SẢN = TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN trên Bảng Cân đối kế toán
Nguồn Internet
* * ***************************************************************************************************
Mức lương: 600.000/tháng hoặc thỏa thuận
Họ tên: Ms Hương
ĐT : 0968.137.996
Email : huong.49neu@gmail.com